Giới thiệu CPU Intel Core i7-12700K (3.8GHz turbo 5.0Ghz | 12 nhân 20 luồng | 25MB Cache | 125W)
Đánh giá Intel Core i7 12700K – Nâng cấp vượt trội
Intel Core i7 12700K “Alder Lake” là bộ vi xử lý hiệu năng cao mới nhất của Intel dành cho người dùng phổ thông, bên trong nó được trang bị hàng loạt công nghệ mới để hỗ trợ tối đa cho công việc hay chơi game giải trí. Nếu như với 3 thế hệ trước đây thì Core i7 chỉ có 8 nhân và phần cứng không quá cạnh tranh với đối thủ AMD Ryzen, nhưng bây giờ thì Core i7 12700K đã có lên tới 12 nhân và 20 luồng xử lý – kiến trúc P-Core kết hợp E-Core tiên tiến. Không những thế, về mặt tiến trình đã được giảm từ 14nm xuống còn 10nm nên hiệu năng nó được nâng cấp toàn diện – Hiệu năng đơn nhân cao – Hiệu năng đa nhân cũng rất cao.
.
Thông số kỹ thuật Intel Core i7 12700K:
Nhân / Luồng | Xung nhịp cơ bản | Xung nhịp Boost | L3 Cache | TDP | Tiến trình | Ổ cắm | |
Core i5-10400F | 6/12 | 2,9 GHz | 4,3 GHz | 12 MB | 65 W | 14 nm | LGA 1200 |
Core i5-11400F | 6/12 | 2,6 GHz | 4,4 GHz | 12 MB | 65 W | 14 nm | LGA 1200 |
Core i5-10500 | 6/12 | 3,1 GHz | 4,5 GHz | 12 MB | 65 W | 14 nm | LGA 1200 |
Ryzen 5 3600 | 6/12 | 3,6 GHz | 4,2 GHz | 32 MB | 65 W | 7 nm | AM4 |
Core i5-9600K | 6/6 | 3,7 GHz | 4,6 GHz | 9 MB | 95 W | 14 nm | LGA 1151 |
Core i5-10600K | 6/12 | 4,1 GHz | 4,8 GHz | 12 MB | 125 W | 14 nm | LGA 1200 |
Core i5-11600K | 6/12 | 3,9 GHz | 4,9 GHz | 12 MB | 125 W | 14 nm | LGA 1200 |
Ryzen 5 3600X | 6/12 | 3,8 GHz | 4,4 GHz | 32 MB | 95 W | 7 nm | AM4 |
Ryzen 5 5600G | 6/12 | 3,9 GHz | 4,4 GHz | 16 MB | 65 W | 7 nm | AM4 |
Ryzen 5 5600X | 6/12 | 3,7 GHz | 4,6 GHz | 32 MB | 65 W | 7 nm | AM4 |
Core i5-12600K | 6 + 4/16 | 3,7 / 2,8 GHz | 4,9 / 3,6 GHz | 20 MB | 125 W | 10 nm | LGA 1700 |
Core i7-9700K | 8/8 | 3,6 GHz | 4,9 GHz | 12 MB | 95 W | 14 nm | LGA 1151 |
Core i7-10700K | 8/16 | 3,8 GHz | 5,1 GHz | 16 MB | 125 W | 14 nm | LGA 1200 |
Core i7-11700K | 8/16 | 3,6 GHz | 5,0 GHz | 16 MB | 125 W | 14 nm | LGA 1200 |
Ryzen 7 3700X | 8/16 | 3,6 GHz | 4,4 GHz | 32 MB | 65 W | 7 nm | AM4 |
Ryzen 7 5700G | 8/16 | 3,8 GHz | 4,6 GHz | 16 MB | 65 W | 7 nm | AM4 |
Ryzen 7 3800XT | 8/16 | 3,9 GHz | 4,7 GHz | 32 MB | 105 W | 7 nm | AM4 |
Core i7-12700K | 8 + 4/20 | 3,6 / 2,7 GHz | 5,0 / 3,8 GHz | 25 MB | 125 W | 10 nm | LGA 1700 |
Ryzen 7 5800X | 8/16 | 3,8 GHz | 4,7 GHz | 32 MB | 105 W | 7 nm | AM4 |
Core i9-10900 | 10/20 | 2,8 GHz | 5,2 GHz | 20 MB | 65 W | 14 nm | LGA 1200 |
Ryzen 9 3900X | 12/24 | 3,8 GHz | 4,6 GHz | 64 MB | 105 W | 7 nm | AM4 |
Ryzen 9 5900X | 12/24 | 3,7 GHz | 4,8 GHz | 64 MB | 105 W | 7 nm | AM4 |
Core i9-9900K | 8/16 | 3,6 GHz | 5,0 GHz | 16 MB | 95 W | 14 nm | LGA 1151 |
Core i9-10900K | 20/10 | 3,7 GHz | 5,3 GHz | 20 MB | 125 W | 14 nm | LGA 1200 |
Core i9-11900K | 8/16 | 3,5 GHz | 5,3 GHz | 16 MB | 125 W | 14 nm | LGA 1200 |
Ryzen 9 3950X | 16/32 | 3,5 GHz | 4,7 GHz | 64 MB | 105 W | 7 nm | AM4 |
Ryzen 9 5950X | 16/32 | 3,4 GHz | 4,9 GHz | 64 MB | 105 W | 7 nm | AM4 |
Core i9-12900K | 8 + 8/24 | 3,2 / 2,4 GHz | 5,2 / 3,9 GHz | 30 MB | 125 W | 10 nm | LGA 1700 |
Core i7-12700K được trang bị 8 nhân P-Core hiệu năng cao và 4 nhân E-Core tiết kiệm điện, công nghệ HyperThreading được kích hoạt trên các nhân P-Core nên nó sẽ hoạt động dưới dạng 12 nhân – 20 luồng xử lý. Công nghệ chế tạo silicon Intel 7 (10nm SuperFin) tuy chỉ là 10nm nhưng lại có mật độ bóng bán dẫn tương đương với 7nm của TSMC mà AMD đang sử dụng, sau nhiều năm liên tục sử dụng tiến trình 14nm cũ kỹ thì cuối cùng Intel cũng đã có được một tiến trình nâng cấp vượt bậc. Intel tuyên bố các nhân P-Core “Golden Cove” có mức IPC lớn hơn đến 28% so với nhân “Skylake” của nhiều thế hệ trước sử dụng và 19% so với lõi “Cypress Cove” trên thế hệ thứ 11 trước đây. Các nhân E-Core “Gracemont” chỉ chiếm 1/4 diện tích của Die-CPU và yếu hơn P-Core nhưng nó rất tiết kiệm điện và hiệu năng thì hoàn toàn có thể so sánh với thế hệ Skylake trước đây. Intel cũng đã đưa ra các tập lệnh điều khiển rất thông minh để tối ưu hóa việc chuyển đổi giữa các nhân để người dùng có được trải nghiệm tốt nhất.
Core i7-12700K có xung nhịp cơ bản 3,60 GHz và boost tối đa 5,00 GHz cho các P-Core và 2,70 GHz lên tới 3,80 GHz cho các E-Core. Bộ xử lý có tổng cộng 14 MB Cache L2 được phân bổ trên các nhân, 25 MB Cache L3 được được dùng chung giữa tất cả các nhân. Ngoài ra Intel Core i7 12700K là vi xử lý dòng K của Intel nên người dùng hoàn toàn có thể ép xung một cách dễ dàng. Card đồ họa tích hợp Intel UHD 770 dựa trên cùng một kiến trúc đồ họa Xe LP như UHD 750 rất mạnh trước đây được trang bị trong bộ xử lý “Rocket Lake” thế hệ thứ 11, nhưng xung nhịp đã được tăng lên rất nhiều lên đến 1,55 GHz từ 1,30 GHz.
Core i7-12700K được định vị cạnh tranh với AMD Ryzen 9 5900X và Ryzen 7 5800X và có giá tốt hơn cả hai. Bộ vi xử lý hỗ trợ cả bộ nhớ RAM DDR5 mới nhất và bộ nhớ RAM DDR4 phổ biến, và Intel đã đảm bảo các đối tác bo mạch chủ của mình tung ra nhiều tùy chọn cho những người muốn giữ lại hệ thống RAM cũ của mình khi nâng cấp. Bộ xử lý cũng có tính năng PCI-Express Gen 5 tiên tiến mới, mặc dù chỉ dành cho khe cắm card đồ họa x16 chính. Khe cắm M.2 NVMe gắn với bộ xử lý vẫn là PCIe 4.0. Những tính năng này có thể nói là tốt hơn AMD khá nhiều ở thời điểm hiện tại.
Hiệu năng chơi game – Intel Core i7 12700K:
Hiệu năng chơi game HD – 720P
Hiệu năng chơi game FullHD – 1080P
Hiệu năng chơi game 2K – 1440P
Hiệu năng chơi game 4K – 2160P
Hiệu năng làm việc – Intel Core i7 12700K
Cinebench R23 – Hiệu năng Đơn nhân và Đa nhân
Điểm – Càng cao càng tốt
Blender 2.93 – Hiệu năng render 3D CPU
Thời gian render – Càng thấp càng tốt
V-Ray 5 – Hiệu năng render 3D CPU
Điểm – Càng cao càng tốt
Ưu điểm:
- Hiệu năng rất gần với Intel Core i9 12900K
- Lợi thế lớn nhất ở các ứng dụng hay phần mềm đơn nhân
- Hiệu năng/ Giá thành tốt hơn cả Core i9 12900K, Ryzen 7 5800X và Ryzen 9 5900X
- Hiệu quả tiêu thụ điện tốt
- Có card đồ họa tích hợp
- Có thể ép xung
- Hỗ trợ RAM DDR5 and PCI-Express 5.0
- Tiến trình mới 10nm
Nhược điểm:
- Cần phải nâng cấp bo mạch chủ LGA1700 mới
- Việc phân bổ hiệu năng vào các nhân chưa thật sự tối ưu tối đa
- Không tiết kiệm điện bằng Zen3 của AMD
- Không có tản nhiệt stock đi kèm
HCCOMPUTER : Server – Workstation – GAMENET
Hotline : 0945.484.666 – 0918.534.666
Địa chỉ : Số 104 ngõ 64 Kim giang – Thanh xuân – Hà Nội
Email : hccomputer.vn@gmail.com
Facebook : https://www.facebook.com/maytinhcugiarevietnam/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.